Trung hoà hoàn toàn 200ml dụng dịch KOH 0,5M bằng 50g dụng dịch HCL a% Nồng độ phần trăm của dung dịch ( a%) là
A 7,3%
B 3,65%
C 18,25%
D 20%
Biết CU =64 Ag = 108 O = 16 Cl =27 Fe = 56 K= 59
Trung hoà hoàn toàn 200 ml dung dịch KOH 0,5M bằng 200 gam dung dịch HCl a%. Nồng độ phần trăm của dung dịch (a%) là:
A. 1,825%
B. 3,650%
C. 18,25%
D. 36,50%
Hoà tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng 200ml dung dịch HCL Viết PTHH của phản ứng Tính thể tích H2 thu đc ở đktc? Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng ? Cho biết: Zn=65;Cl=35,5;O=16;Cu=64;Fe=56,Mg=24,Na=40
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
Trung hoà hoàn toàn 200ml dung dịch KOH 0,5M bằng 200g dung dịch HCl a%. Nồng độ phần trăm của dung dịch ( a%) là:
KOH + HCl \(\rightarrow\)KCl + H2O
nKOH=0,2.0,5=0,1(mol)
mHCl=200.\(\dfrac{a}{100}=2a\)
nHCl=\(\dfrac{2a}{36,5}\)
Theo PTHH ta có:
nKOH=nHCl=0,1(mol)
=>\(\dfrac{2a}{36,5}=0,1\)
2a=3,65
=>a=1,825
Hòa tan hoàn toàn 4g NaOH có nồng độ 10% vào dung dịch CuCl2 có nồng độ 10% a) viết PTHH xảy ra b) Tính khối lượng dung dịch CuCl2 đã dùng c) tính nồng độ phần trăm (c%) của chất trong dung dịch sau phản ứng (Biệt Cu = 64 ; O = 16 ; Na = 23 ; Cl = 35,5 ; H=1)
\(a)2NaOH+CuCl_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\\ b)n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1mol\\ n_{CuCl_2}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1:2=0,05mol\\ m_{ddCuCl_2}=\dfrac{0,05.135}{10}\cdot100=67,5g\\ c)n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,1mol\\ C_{\%NaCl}=\dfrac{0,1.58,5}{\dfrac{4}{10}\cdot100+67,5-0,05.98}\cdot100=14,0625\%\)
cho 27,2 g hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl 20% thu được 4,48 lít H2(đktc) với dd B tính
a) khối lượng mỗi chất trong hh A
b) khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng
c) nồng độ phần trăm các chất có trong dd b
Fe=56 H=1 Cl=35,5 O=16
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_{Fe}\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,2\cdot56=11,2\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=16\left(g\right)\)
b+c) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=2n_{Fe}+6n_{Fe_2O_3}=1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{36,5}{20\%}=182,5\left(g\right)\)
Mặt khác: \(n_{FeCl_2}=0,2\left(mol\right)=n_{H_2}=n_{FeCl_3}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeCl_2}=0,2\cdot127=25,4\left(g\right)\\m_{FeCl_3}=0,2\cdot162,5=32,5\left(g\right)\\m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{hhA}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=209,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeCl_2}=\dfrac{25,4}{209,3}\cdot100\%\approx12,14\%\\C\%_{FeCl_3}=\dfrac{32,5}{209,3}\cdot100\%\approx15,53\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{H2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O|\)
1 6 2 3
0,1 0,6 0,2
a) \(n_{Fe}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(m_{Fe2O3}=27,2-11,2=16\left(g\right)\)
b) Có : \(m_{Fe2O3}=16\left(g\right)\)
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,4+0,6=1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=1.36,5=36,5\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{36,5.100}{20}=182,5\left(g\right)\)
c) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
\(n_{FeCl3}=\dfrac{0,6.2}{6}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl3}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=27,2+182,5-\left(0,2.2\right)=209,3\left(g\right)\)
\(C_{FeCl2}=\dfrac{25,4.100}{209,3}=12,14\)0/0
\(C_{FeCl3}=\dfrac{32,5.100}{209,3}=15,53\)0/0
Chúc bạn học tốt
Để trung hòa hoàn toàn 200ml dung dịch KOH 0,5M bằng 200g dung dịch HCl a%. Nồng độ phần trăm của dung dịch (a%) là bao nhiêu?
KOH + HCl \(\rightarrow\)KCl + H2O
nKOH=0,2.0,5=0,1(mol)
Theo PTHH ta có:
nKOH=nHCl=0,1(mol)
mHCl=36,5.0,1=3,65(g)
C% dd HCl=\(\dfrac{3,65}{200}.100\%=1,825\%\)
10/. Cho 30,6 gam hỗn hợp Na2CO3 và CaCO3 tác dụng với 1 lượng vừa đủ dd HCl 20% ,
tạo thành 6,72 lít chất khí (đktc) và 1 dd A
a/. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b/. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A.
( cho Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, H = 1, C =
12, N = 14, O = 16, Cl = 35,5, S = 32)
a)Na2CO3+2HCl--->2NaCl+H2O+CO2
x------------------------------------------------x-
CaCO3+2HCl--->CaCl2+H2O+CO2
y-----------------------------------------y
Ta có n CO2=6,72/22,4=0,3(mol)
Theo bài ra ta có hpt
\(\left\{{}\begin{matrix}106x+100y=30,6\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
%m Na2CO3=0,1.106/30,6.100%=34,64%
%m CaCO3=100%-34,64%=65,36%
b) n HCl=2n CO2=0,6(mol)
m HCl=0,6.36,5=21,9(g)
m dd HCl=21,9.100/20=109,5(g)
m dd sau pư=m hh+m dd HCl-m CO2
=30,6+109,5-18=122,1(g)
%m NaCl=0,2.58,5/122,1.100%=9,58%
%m CaCl2=0,2.111/122,1.100%=18,18%
n
giup minh voi minh cam on a
10)
a) PTHH: Na2CO3 + 2 HCl -> 2 NaCl + H2O + CO2
x_____________2x______2x________x__x(mol)
CaCO3 + 2 HCl -> CaCl2 +H2O + CO2
y_________2y______y_y_________y(mol)
nCO2= x+y=6,72/22,4=0,3 (1)
mNa2CO3 + mCaCO3= mhh
<=> 106x+100y= 30,6 (2)
từ (1)., (2) có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\106x+100y=30,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> mNa2CO3= 0,1. 106 =10,6(g)
=> \(\%mNa2CO3=\frac{10,6}{30,6}.100\approx34,641\%\\ \Rightarrow\%mCaCO3\approx100\%-34,641\%\approx65,359\%\)
b) nHCl= 2x+2y= 2.0,1+2.0,2=0,6(mol)
=> mHCl= 0,6.36,5= 21,9(g)
=> mddHCl= (21,9.100)/20= 109,5(g)
=> mddsau= m(hh)+ mddHCl - mCO2= 30,6+109,5 - 0,3.44= 126,9(g)
mNaCl= 2x.58,5= 2.0,1.58,5= 11,7(g)
mCaCl2= 2y.111= 2.0,2.111= 44,4(g)
=> \(C\%ddNaCl=\frac{11,7}{126,9}.100\approx9,22\%\\ C\%ddCaCl2=\frac{44,4}{126,9}.100\approx34,988\%\)
Trung hoà 200 gam dung dịch NaOH nồng độ 10% bằng 100 gam dung dịch HCl. Nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng là (Cho biết: Cl=35,5; Na=23; H=1; O=16)
\(m_{NaOH}=\dfrac{200.10}{100}=20\left(g\right)=>n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
______0,5-------------->0,5
=> mNaCl = 0,5.58,5 = 29,25(g)
mdd sau pư = 200 + 100 = 300 (g)
=> \(C\%\left(NaCl\right)=\dfrac{29,25}{300}.100\%=9,75\%\)
Cho 15g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 7,3%.Hãy tính a/ khối lượng dung dịch HCl đã phản ứng b/ thể tích khí sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn c/ nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
a) $n_{CaCO_3} = 0,15(mol)$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{HCl} = 2n_{CaCO_3} = 0,3(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,3.36,5}{7,3\%} = 150(gam)$
b)
$n_{CaCl_2} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} =0,15(mol)$
$V_{CO_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)$
c)
$m_{dd} = 15 + 150 - 0,15.44 = 158,4(gam)$
$C\%_{CaCl_2} = \dfrac{0,15.111}{158,4}.100\% = 10,51\%$